Đề 2 – Đề thi Học kì 1 Toán lớp 6 năm 2019 – 2020 trường THCS & THPT Lương Thế Vinh
Phần I. Câu hỏi trắc nghiệm: (2,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng nhất rồi ghi vào bài kiểm tra.
Câu 1 : Cho biểu thức . Điều kiện của để là:
A. là số lẻ
B. là số chẵn
C. là số nguyên tố
D.
Câu 2 : Tổng của tất cả các số nguyên với là:
A. B. C. D.
Câu 3: Cho AB = 8cm, AC = 4cm, BC = 4cm. Khi đó:
A. Ba điểm thẳng hàng
B. Điểm nằm giữa hai điểm và
C. Điểm là trung điểm của đoạn thẳng
D. Ba điểm không thẳng hàng.
Câu 4 : Cho điểm phân biệt trong đó có điểm thẳng hàng. Ta sẽ vẽ được:
A. đoạn thẳng
B. đoạn thẳng
C. đoạn thẳng
D. đoạn thẳng
Phần II. Tự luận
Bài 1 (1,5 điểm): Thực hiện phép tính:
Bài 2 (1,5 điểm): Tìm , biết:
Bài 3 (2,0 điểm): Số học sinh khối của một trường trong khoảng từ đến học sinh. Biết rằng mỗi lần xếp hàng , hàng , hàng đều thừa ra học sinh. Tính số học sinh khối của trường đó.
Bài 4 (2,5 điểm): Cho hai tia đối nhau. Trên tia lấy hai điểm sao cho . Trên tia lấy điểm sao cho .
a) Tính độ dài đoạn thẳng .
b) Hãy chứng tỏ điểm nằm giữa hai điểm và .
c) Vẽ điểm là trung điểm của đoạn thẳng . Chứng minh điểm là trung điểm của đoạn thẳng .
Bài 5 (0,5 điểm): Tìm số tự nhiên nhỏ nhất sao cho khi chia cho ; cho ; cho có số dư lần lượt là .
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
PHẦN TRẮC NGHIỆM
1A | 2C | 3A | 4B |
Câu 1 (TH):
Phương pháp :
Sử dụng : Nếu tất cả số hạng của một tổng chia hết cho thì tổng đó chia hết cho
Cách giải:
Vì nên để thì mà chia cho dư nên chia cho dư hay là số lẻ.
Chọn A
Câu 2 (TH):
Phương pháp :
Liệt kê các số nguyên thỏa mãn.
Tính tổng các số nguyên đó bằng cách nhóm các số đối nhau để tính hợp lý.
Cách giải:
Các số nguyên thỏa mãn là
Tổng cần tìm là :
Chọn C
Câu 3 (TH):
Phương pháp :
Sử dụng định nghĩa : Nếu thì là trung điểm đoạn
Cách giải:
Ta thấy nên là trung điểm đoạn hay ba điểm thẳng hàng.
Chọn A
Câu 4 (TH):
Phương pháp :
Chọn B
PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1 (VD):
Phương pháp :
a) Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng :
b) Thực hiện theo thứ tự : Tính trong ngoặc trước sau đó tính nhân chia rồi cộng trừ
Cách giải:
a)
b)
Bài 2 (VD):
Phương pháp :
a) Tính vế phải trước rồi sử dụng qui tắc chuyển vế
b) Tính lũy thừa trước, biến đổi để đưa về dạng tìm quen thuộc
c) Đưa về dạng thì hoặc .
Cách giải:
Bài 3 (VD):
Phương pháp :
Gọi số học sinh khối 6 là
Ta suy ra là bội của
Từ đó đưa về bài toán tìm bội chung nhỏ nhất và bội chung
Kết hợp với điều kiện bài toán để tìm
Cách giải:
Gọi số học sinh khối 6 là (học sinh)
Từ đề bài suy ra là bội của
Hay và
Ta có :
Nên
Suy ra hay mà nên
Vậy số học sinh khối 6 là học sinh.
Bài 4 (VD):
Phương pháp :
a) Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng : Nếu nằm giữa hai điểm và thì
b) Nếu lần lượt nằm trên hai tia đối nhau gốc thì nằm giữa hai điểm và
c) Nếu nằm giữa và đồng thời thì là trung điểm của đoạn
Cách giải:
a) Tính độ dài đoạn thẳng .
Trên tia có nên nằm giữa hai điểm và .
Ta có : suy ra
Vậy
b) Hãy chứng tỏ điểm nằm giữa hai điểm và .
Vì nằm giữa hai điểm và nên và là hai tia đối nhau.
Lại có nên là tia đối của tia
Từ đó nằm trên hai tia đối nhau gốc
Suy ra nằm giữa hai điểm và
c) Vẽ điểm là trung điểm của đoạn thẳng . Chứng minh điểm là trung điểm của đoạn thẳng .
Lại có thuộc hai tia đối nhau nên nằm giữa hai điểm và (2)
Từ (1) và (2) suy ra là trung điểm đoạn thẳng
Bài 5 (VDC):
Phương pháp :
– Gọi số cần tìm là .
– Nhận xét . Từ đó tìm tập hợp bội chung của và kiểm tra điều kiện chia cho dư .
Cách giải:
Gọi số cần tìm là .
Vì chia cho dư nên
Vì chia cho dư nên
Suy ra .
Mà nên
dư | dư | dư | dư | dư | dư | dư | dư |
Từ bảng ta thấy .
Vậy số cần tìm là .